KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Năm học 2021 – 2022
Lượt xem:
UBND THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG THCS PHỔ AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /KH-THCSPA |
Phổ An, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học 2021 – 2022
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI vể đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môm về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng;
Căn cứ Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông ;
Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ các Thông tư đánh giá học sinh: Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 được sửa chữa, bổ sung bằng Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ chỉ Thị 800/CT-BGDĐT, ngày 24/8/2021 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19 của Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 3148/SGDĐT-VP, ngày 31/8/2021 của Sở GD&ĐT Quảng ngãi về việc điều chỉnh hình thức khai giảng và khung thời gian kế hoạch năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 411/PGDĐT, ngày 01/9/2021 của Phòng GD&ĐT Đức Phổ về thông hình thức khai giảng và khung thời gian Kế hoạch năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 424/PGDĐT-THCS, ngày 07/9/2021 của Phòng GD&ĐT Đức Phổ về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học, năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 429/PGDĐT, ngày 08/9/2021 của Phòng GD&ĐT Đức Phổ về việc thực hiện một số nhiệm vụ đầu năm năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 464/PGDĐT-THCS, ngày 23/9/2021 của Phòng GD&ĐT Đức Phổ về việc Hướng dẫn tổ chức các Hội thi cấp thị xã, năm học 2021-2022.
Trường THCS Phổ An xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022, cụ thể như sau:
- ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC
- Đặc điểm, điều kiện chung
1.1. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
Chương trình GDPT 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT 0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh đã nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CTGDPT.
Được sự quan tâm giúp đỡ, động viên của lãnh đạo Phòng GD-ĐT thị xã Đức Phổ; Đảng ủy, UBND cùng các ban ngành đoàn thể ở xã Phổ An và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.
Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường (đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục ATGT, các hoạt động ngoại khóa -trải nghiệm …).
1.2. Thách thức
Năm học đầu tiên thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 6, cùng lúc khối 7,8,9 thực hiện theo CTGDPT 2006 nên việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện chắc chắn sẽ gặp vướng mắc, bỡ ngỡ.
Có khoảng 12% gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, các em phải tham gia lao động với gia đình nên điều kiện học tập của các em có rất nhiều ảnh hưởng, đặc biệt là việc tự học, tự nghiên cứu bài của các em ở nhà;
Có khoảng 10% phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng về việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường;
Một số thiết bị dạy học của nhà trường chưa đáp ứng đủ để tổ chức hoạt động giáo dục.
- Đặc điểm, điều kiện nhà trường
2.1. Điểm mạnh
– Trường THCS Phổ An luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn, động viên giúp đỡ kịp thời của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng Giáo dục & Đào tạo thị xã Đức Phổ.
– Chất lượng dạy và học của nhà trường trong những năm học qua đã có nhiều tiến bộ đáng kể.
– Hầu hết đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường nhiệt tình, năng động, sáng tạo; có khả năng tiếp cận nhanh với công nghệ thông tin; tận tụy với công việc, tâm huyết với nghề nghiệp.
– Đa số học sinh của trường ngoan, có ý thức, động cơ học tập đúng đắn, được phụ huynh quan tâm; có nhiều học sinh tích cực, năng nỗ, biết vươn lên trong học tập và rèn luyện.
– CSVC đang được đầu tư xây dựng để đảm bảo đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 (đã đăng ký đánh giá ngoài).
* Kết quả giáo dục 02 mặt năm học 2020 – 2021:
HK:
Khối | Tổng số | Hạnh Kiểm | |||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Khối 6 | 176 | 152 | 86.3 | 22 | 12.5 | 02 | 1.2 | 0 | |
Khối 7 | 165 | 113 | 69.1 | 44 | 26.1 | 08 | 4.8 | 0 | |
Khối 8 | 138 | 115 | 83.33 | 23 | 16.67 | 0 | 0 | 0 | |
Khối 9 | 146 | 135 | 92.46 | 11 | 7.54 | 0 | 0 | 0 | |
TS | 625 | 515 | 82.40 | 100 | 16 | 10 | 1.6 | 0 |
HL:
Khối | Tổng số | Học Lực | |||||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Khối 6 | 176 | 35 | 19.89 | 56 | 31.82 | 71 | 40.34 | 13 | 7.39 | 01 | 0.57 |
Khối 7 | 165 | 23 | 13.94 | 57 | 34.55 | 55 | 33.33 | 28 | 16.97 | 02 | 1.21 |
Khối 8 | 138 | 31 | 22.46 | 60 | 43.48 | 41 | 29.71 | 6 | 4.35 | 0 | 0 |
Khối 9 | 146 | 24 | 16.44 | 63 | 43.15 | 58 | 39.73 | 01 | 0.68 | 0 | 0 |
TS | 625 | 113 | 18.08 | 236 | 37.76 | 225 | 36 | 48 | 7.68 | 03 | 0.48 |
Kết quả kiểm tra lại trong hè có 45 em tham gia, 03 em không tham gia. Kết quả: 44 em đủ điều kiện, 1 em không đủ điều kiện.
Kết quả tốt nghiệp lớp 9: 145/146 hs, đạt tỉ lệ tốt nghiệp 99.3%.
Các Hội thi cấp thị xã:
– Hội thi HSG các môn văn hóa 9: đạt 13 giải. trong đó có 4 giải 3 và 9 giải khuyến khích và có 10 HS tham gia BDHSG tỉnh. Đạt 02 giải cấp Tỉnh : Văn/ giải Ba, Sinh/ giải Nhì.
– Hội thi HSG các môn văn hóa lớp 6, 7, 8: đạt 16 giải. trong đó có 4 giải III và 12 giải khuyến khích .
-:Hội thi tài năng Tiếng Anh đạt giải 3 toàn đoàn và 01 giải 3 cá nhân và có 1 HS được chọn đi dự thi cấp tỉnh và đã đạt giải Ba cấp tỉnh.
– Thi Nghiên cứu khoa học đối với học sinh lớp 8, 9 có 02 SP dự thi: 1 SP đạt giải Nhì cấp thị xã và cấp tỉnh.
– Thi tuyên truyền sách: Đạt giải nhất cá nhân , 02 giải vẽ tranh : 01 giải Nhì, 01 giải KK và giải Nhì toàn đoàn.
– Thi TDTT cấp thị xã và tỉnh:
+ Thi Bơi : 05 giải Nhất, 03 giải Nhì, 03 giải Ba. Tỉnh : 05 Nhất, 02 giải Nhì.
+Cầu lông: 01 nhất, 01 nhì. Tỉnh : 01 giải Ba
+ Cờ vua : 1 nhất, 2 nhì .
+ Đá cầu:: 1 nhất, 3 nhì, 1 ba. Tỉnh : 02 giải Ba
+ Võ cổ truyền: Cá nhân: 1 Nhất, 1 Nhì. ; Đôi: 2 Nhì, 1 ba; ĐĐ và tập thể Nhất. Tỉnh : 1 giải Nhì.
+ Bóng đá : Nam/ giải Nhì, Nữ giải Ba.
+ Điền kinh : 2 giải Nhất, 02 gải ba và 01 giải Ba tiếp sức. Tỉnh : 01 giải Nhì (Quốc/8A).
– Số GV đạt CSTĐCS: 05.
– Số GV được UBND thị xã khen: 06.
– Số GV đạt danh hiệu LĐTT: 100%.
Điều kiện cho năm học 2021-2022 và những năm tiếp theo:
Nhà trường có 07 phòng học bộ môn đảm bảo tương đối các thiết bị dạy học theo bộ môn ( trong đó có 04 mới xây dựng xong, đưa vào sử dụng vào đầu năm học), được trang bị máy vi tính, máy chiếu và mạng Internet, thuận lợi cho việc ứng dụng công nhệ thông tin trong quản lý và dạy học.
Trường có sân chơi bãi tập rộng rãi, thoáng mát đảm bảo cho học sinh vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.
Kết quả dạy và học trong những năm qua từng bước được nâng lên, tác động tích cực đến việc học tập, rèn luyện của học sinh, ngày càng khẳng định vị thế của nhà trường trong cha mẹ học sinh và xã hội.
Tỷ lệ giáo viên/lớp đảm bảo theo quy định, nhân viên cơ bản đảm bảo.
80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trưởng, thị xã; trong đó có 20% cấp tỉnh.
Cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường trẻ, năng động, quyết đoán; được tham gia tập huấn chương trình phổ thông mới. Biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo và tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ của ban chấp hành thường trực phụ huynh học sinh.
Học sinh ngoan, hiền, lễ phép; có khoảng 85% học sinh ý thức tốt về tầm quan trọng của việc học tập cho tương lai sau này.
100% học sinh đến trường được phụ huynh đầu tư mua cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ.
Nhà trường đăng ký đánh giá ngoài kiểm định chất lượng Cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1.
2.1. Điểm yếu
- Việc tổ chức thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6 quá mới, thời gian bồi dưỡng cho giáo viên dạy lớp 6 chưa nhiều; có khoảng hơn 20% học sinh có ý thức học tập chưa tốt; 40% học sinh học lệch, học không đồng đều về các môn; 30% học sinh còn yếu về môn Anh văn, Toán.
Ý thức tự giác học tập, rèn luyện của đa số học sinh còn hạn chế, một số học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập.
Chất lượng đội ngũ GV không đồng đều, một số ít GV chưa tích cực nghiên cứu, đầu tư vào hoạt động giáo dục.
CSVC, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học mới chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu của chương trình hiện nay;
Kinh phí chi cho hoạt động chuyên môn còn hạn hẹp.
Một bộ phận nhỏ phụ huynh thiếu quan tâm, chưa phối hợp với giáo viên, nhà trường để giáo dục đạo đức và quản lý học sinh tự học ở nhà.
Tỷ lệ học sinh bỏ học trong năm học và trong hè còn cao.
- Định hướng xây dựng kế hoạch nhà trường
3.1. Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên.
– CBGVNV: 38, trong đó :
+ BGH 02/0.
+ Giáo viên 32 (trong đó BC : 29, HĐ : 03, GV là đảng viên : 16), có 01 GV Sinh nghỉ sinh ( Có HĐ dạy thay ).
+ NV: 04 (03 BC, 01 HĐ ( B. vệ)).
– Tỷ lệ giáo viên trên lớp: 1,83.
– CBGVNV được biên chế thành 04 tổ chuyên môn và 01 tổ Văn phòng.
– Chất lượng đội ngũ: (Không tính bảo vệ).
+ Đại học: GV : 25 (2 HĐ) – NV: 02.
+ Cao đẳng: GV: 09 (1HĐ) – NV: 0.
+ Trung cấp: NV: 01.
3.2. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2021-2022.
Khối/lớp |
Số lớp, số học sinh | ||||
Số lớp | Số học sinh | ||||
Tổng số | Nữ | Số HS thuộc diện chính sách | Số học sinh cần được giúp đỡ đặc biệt | ||
6 | 4 | 141 | 70 | 15 | 3 |
7 | 5 | 176 | 75 | 14 | 6 |
8 | 5 | 161 | 80 | 14 | 2 |
9 | 4 | 138 | 77 | 13 | 0 |
Tổng | 18 | 616 | 302 | 76 | 11 |
1.3.3. Bố trí phòng học bộ môn và các phòng chức năng: (Tổng số có 13 phòng học)
-Phòng học:
+Buổi sáng: Khối 9,7:
Khối 7: từ phòng 1 đến phòng 5 theo thứ tự từ 7A đến 7E.
Khối 9 : từ phòng 11 đến phòng 14 theo thứ tự từ 9A đến 9D.
+ Buổi chiều: Khối 8,6:
Khối 6: từ phòng 7 đến phòng 10 theo thứ tự từ 6A đến 6D.
Khối 8 : từ phòng 1 đến phòng 5 theo thứ tự từ 8A đến 8E.
-Phòng học bộ môn: có 7 phòng được bố trí: phòng Hóa, phòng sinh – CN (6,7); phòng Lý- CN(8,9), phòng Tin, phòng Ngoại ngữ, phòng khoa học xã hội, phòng Nghệ thuật.
Phòng chức năng: phòng Thư viện, phòng Y tế, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng, phòng Văn thư – Kế toán, phòng tổ chuyên môn, phòng Truyền thống – Đoàn – Đội, phòng truyền thống nhà trường, phòng Hội đồng, phòng tư vấn tâm lý.
1.3.4.Định hướng thực hiện chương trình dạy học
Khối lớp 6 (4 lớp):
Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT 2018); (không thực hiện dạy học môn tự chọn); tổ chức dạy học 07 buổi/tuần. (06 buổi Chiều, 01 buổi Sáng ); buổi chiều học các môn văn hóa, buổi sáng học môn Thể dục, Âm nhạc .
Khối lớp 7, 8, 9 (14 lớp):
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành (Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Thực hiện dạy 07 buổi/tuần (06 buổi sáng, 01 buổi chiều đối với K7,9, buổi sáng học các môn văn hóa, buổi chiều học môn Thể dục, Âm nhạc; 06 buổi chiều, 01 buổi sáng đối với K8, buổi chiều học các môn văn hóa, buổi sáng học môn Thể dục, Âm nhạc ).
1.3.5. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đối với khối lớp 6 và HĐGDNGLL, Hướng nghiệp đối với khối lớp 7,8,9.
Khối lớp 6:
Tổ chức hoạt động sinh hoạt dưới cờ: 35 tiết.
Tổ chức hoạt động theo chủ đề: 35 tiết.
Tổ chức hoạt động sinh hoạt lớp: 35 tiết.
Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.
Khối lớp 7, 8, 9:
HĐGDNGLL mỗi khối lớp thực hiện 02 tiết/tháng theo các chủ đề quy định.
Hoạt động hướng nghiệp (đối với lớp 9): thực hiện vào tháng 10, 01 và 03, mỗi tháng 03 tiết.
1.3.6. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương
Khối lớp 6:
Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần. Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội,
môi trường của địa phương.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Quảng Ngãi biên soạn.
Khối lớp 7, 8, 9:
Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương lồng ghép vào các môn học: Văn, GDCD,… Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội,
môi trường của địa phương.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Quảng Ngãi biên soạn.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
- Mục tiêu chung
Sau khi học xong cấp trung học cơ sở học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Trường THCS Phổ An phấn đấu đạt chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 2, đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quan trường học đẹp. Cố gắng giữ vững chất lượng giáo dục nằm ở mức khá của thị xã Đức Phổ.
2. Chỉ tiêu cụ thể
– Đối với CB, GV, NV:
+ CSTĐ các cấp : Thị xã: 05, tỉnh: 01.
+ LĐTT : 100% CB – GV
+ UBND huyện khen: 7 CBCNV.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp thị: 04 GV.
+ Thi bài giảng Elearning, Video tiết dạy: 03 giải cấp thị xã. Cấp Bộ: có sản phẩm tham gia.
+ Hồ sơ chuyên môn: Tốt.
– Đối với học sinh:
+ Thi tài năng tiếng Anh: 02 giải.
+ HSG cấp thị: 35 giải (29 giải/2020-2021); Cấp tỉnh : 02 giải trở lên.
+ Thi KHKT: đạt 02 giải.
+ Hội thi TDTT: cấp huyện 10 giải trở lên; Cấp tỉnh: đạt 4 giải trở lên.
+ Tham gia đủ và có hiệu quả các hội thi khác do Ngành tổ chức.
+Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS: 99 % trở lên.
` – Xếp loại 02 mặt:
* Khối 7, 8, 9:
+ Học lực: Giỏi: 15% ; Khá 35%; TB: 40% trở lên; Yếu – Kém dưới 10% ( hạn chế tối đa học sinh kém – dưới 0,5%).
+ Hạnh kiếm: Tốt: 90% ; Khá 9 % trở lên ; TB dưới 1%; Yếu : 0%.
* Khối 6:
+ Học lực: Tốt: 15% ; Khá 35%; Đạt: 40% trở lên; Chưa đạt: dưới 10%.
+ Hạnh kiếm: Tốt: 90% ; Khá 9 % trở lên ; TB dưới 1%; Yếu : 0%
Kiểm tra lại trong hè cho học sinh Yếu, Chưa đạt: 100% đủ điều kiện lên lớp.
– Tỷ lệ học sinh bỏ học: Dưới 1 %
– Tổ chức 01 đêm văn nghệ nhân dịp 26/3.
– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhân các ngày Lễ.
– Tổ chức Ngày hội STEM/ năm học (tùy thuộc vào tình hình thực tế).
- KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC, HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
- Khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình năm học
Quyết định 1227/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Số tuần trong năm học: 35 tuần, từ ngày 13/9/2021 Đến ngày 10/6/2022, trong đó:
– Học kỳ I: Từ ngày 13/9/2021 đến ngày 29/01/2022.
– Học kỳ II: Từ ngày 31/01/2022 đến ngày 10/6/2022.
Kế hoạch phân phối thời gian thực hiện chương trình môn học và hoạt động giáo dục: (Có Phụ lục 1 đính kèm ).
- Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
2.1 Kế hoạch dạy học các môn học: (Có phụ lục đính kèm).
2.1.1. Kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học tổ Xã hội: Phụ lục 2.
2.1.2. Kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học tổ Ngoại ngữ: Phụ lục 3.
2.1.3. Kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học tổ Tự nhiên 1: Phụ lục 4.
2.1.4. Kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học tổ Tự nhiên 2: Phụ lục 5.
2.2 Kế hoạch hoạt động giáo dục khác
2.2.1. Các hoạt động ngoại khóa
– Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày Lễ lớn của đất nước.
– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giao lưu, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
– Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa như Nghĩa trang liệt sĩ, các di tích tại địa phương,…các di tích trong tỉnh, giao lưu với đơn vị trường khác… .
– Cho học sinh trải nghiệm các hoạt động về môi trường, nhà vệ sinh cho em, góc cầu thang thân thiện
– Cho học sinh trải nghiệm, rèn kỹ năng sống qua các hoạt động lao động, trồng và chăm sóc cây xanh,…(Vườn rau em chăm,…)
– Tổ chức trải nghiệm : Ngày hội ẩm thực, ngày hội Sắc màu, ngày hội văn hoá dân gian.
2.2.2. Câu lạc bộ: (Toán, Văn, Nhạc, Hoá-Sinh-Địa, Sức khoẻ sinh sản,..
a/ Câu lạc bộ Tiếng Anh
– Mỗi học kì tổ chức cho học sinh sinh hoạt câu lạc bộ 02 lần.
– Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn tiếng anh tham mưu.
b/ Câu lạc bộ thể thao
– Tổ chức câu lạc bộ Võ cổ truyền.
– Hình thức tổ chức: Học sinh luyện tập vào chiều thứ 3 và thứ 6 hàng tuần.
– Tổ chức cho học sinh biểu diễn giữa các lớp.
2.2.3 Câu lạc bộ KH-KT
– Mỗi học kỳ tổ chức sinh hoạt 02 lần
-Nội dung và hình thức tổ chức : do nhóm bộ môn tham mưu
– Một năm tổ chức thi KHKT 01 lần vào HKII để chon SP thi cấp thị
- Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục.
Có Phụ lục: 6 đính kèm.
- GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
- Thực hiện an toàn trường học, phòng, chống dịch Covid-19; hoàn thành chương trình năm học đảm bảo về chất lượng giáo dục
1.1. CB, GV, NV và học sinh tăng cường biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học
– Lập kế hoạch hối hợp với trạm y tế xã tổ chức triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý; bảo đảm an toàn trước tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp.
– Rà soát, kiểm kê, sửa chữa, bổ sung để bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế; vệ sinh môi trường trong trường học; duy trì thực hiện vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học theo đúng qui định để bảo đảm an toàn khi học sinh học tập trực tiếp.
– Phân công CB, GV, NV trực hàng buổi, kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh Covid-19 trong đơn vị, xử lí theo các kịch bản đã chuẩn bị, báo cáo cơ quan y tế địa phương để thực hiện phương án xử lý tiếp theo theo qui định.
– Thực hiện đảm các quy định phòng, chống dịch theo các văn bản hướng dẫn của các cấp liên quan.
1.2. Chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học theo quy định
a/ Đối với lớp 6 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018:
– Chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo Công văn 327/PGDĐT-THCS ngày 15/7/2021 của Phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn triển khai chương trình giáo dục cấp THCS năm học 2021-2022, Công văn số 456/PGDĐT-THCS ngày 21/9/2021 của Phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021 (Dựa trên Công văn 4040/BGDĐT-GDtrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD&ĐT) xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 để tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến và trực tiếp phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 tại địa phương.
– Chỉ đạo các Tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GD&ĐT đối với khối lớp 6 (tham khảo các phụ lục để thực hiện).
– Đối với môn Lịch sử và Địa lí, môn Nghệ thuật: tổ chức dạy học đồng thời các phân môn Lịch sử, Địa lí (đối với môn Lịch sử và Địa lí), các nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật (đối với môn Nghệ thuật), bảo đảm tương đồng về thời gian trong từng học kì.
– Đối với môn Khoa học tự nhiên: Tổ chức dạy học theo từng chủ đề phù hợp.
– 100% học sinh lớp 6, tổ chức dạy học môn Tin học và Tiếng Anh theo Chương trình GDPT 2018.
– Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, các buổi sinh hoạt chuyên môn phải đạt chất lượng, ghi chép hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định; tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại đơn vị.
b/ Đối với lớp 7, 8, 9 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006:
– Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học tại Công văn số 456/PGDĐT-THCS ngày 21/9/2021 của Phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021 (Dựa trên Công văn 4040/BGDĐT-GDtrH ngày 16/9/2021 của Bộ GD&ĐT), trong đó bảo đảm thực hiện các nội dung cốt lõi, phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 tại địa phương, đơn vị. Chủ động về các phương án dạy học tương ứng với các mức “bình thường mới”, “nguy cơ”‘ “nguy cơ cao”‘ “nguy cơ rất cao” bằng cách linh hoạt vận dụng dạy học trực tuyến, dạy qua internet, dạy qua bài soạn các hoạt động học và dạy trực tiếp để ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch bệnh Covid-19.
– Tổ chức ưu tiên dạy học trực tuyến đối với các nội dung mang tính lí thuyết, tăng cường giao bài tập và hướng dẫn học sinh khai thác hiệu quả sách giáo khoa để tự học ở nhà. Tận dụng tối đa khoảng thời gian học sinh đến trường để dạy học trực tiếp, nhất là đối với các nội dung thực hành, thí nghiệm; ôn tập, củng cố những nội dung đã được học trực tuyến.
– Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương án dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học theo quy định của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
– Đối với lớp 9, tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018, chuẩn bị cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT .
– Không tinh giảm chương trình trong điều kiện tất cả học sinh đều đến trường học trực tiếp.
c/ Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kĩ năng sống, xây dựng văn hoá ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
d/ Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch 7582/KH-UBND ngày 07/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về thực hiện “Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 định hướng đến năm 2025. Trong đó, tổ chức dạy đúng, đủ nội dung chương trình theo qui định; giáo giáo viên dạy Thể dục, TPT Đội thực hiện các bài nhảy, múa thể thao sân trường (có thể thay thế cho bài thể dục giữa giờ); luyện tập các bài võ cổ truyền; tăng cường công tác tập huấn, tập luyện và tuyên truyền phòng chống đuối nước cho giáo viên, học sinh.
1.3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức dạy học
– Tiếp tục thực hiện kế hoạch bài học (giáo án) đáp ứng các tiêu chí theo Công văn số 1868/SGDĐT-GDTrH ngày 26/10/2017 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên, khuyến khích giáo viên xây dựng kế hoạch bào học theo Công văn 5512 của Bộ Giáo dục; bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong quá trình dạy học; mỗi bài học xây dựng thành các hoạt động học theo một cấu trúc nhất định; chú trọng đến các nội dung cốt lõi để tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học trực tiếp hoặc phối hợp giữa dạy học trực tiếp và dạy học trực tuyến đảm bảo linh hoạt, phù hợp và hiệu quả. Chú trọng hướng dẫn học sinh tự học, rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến.
– Tăng cường các hoạt động văn hoá – văn nghệ, thể dục – thể thao, các hoạt động trải nghiệm; tổ chức giao lưu với một số đơn vị bạn nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hoá truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Âm nhạc, Mĩ thuật,…).
– Thực hiện tốt nề nếp dạy học : tuyệt đối không vào trễ, ra sớm/ T Tr, TP thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra. Tiết chào cờ giao TPT ký, đánh giá vào sổ đầu bài. Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm nhân rộng các GVCN chủ nhiệm lớp tốt, xây dựng tiết sinh hoạt chủ nhiệm thân thiện/khối/dự giờ.
– Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục, như: ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, kiểm tra, đánh giá; khai thác có hiệu quả các phần mềm dạy học, kiểm tra, đánh giá trực tuyến; ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
1.4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
– Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh lớp 6 theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối với lớp 7, 8, 9 thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 được sửa chữa, bổ sung bằng Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt trong chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học ở nhà theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 (CV 4040/BGD ĐT-GDTrH, ngày 16/9/2021).
– Đối với môn Tiếng Anh lớp 7, 8, 9, tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và công văn số 3333/BGD ĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GD&ĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016.
– Coi trọng phát huy vai trò, trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn trong việc lập kế hoạch kiểm tra đánh giá, phân công, thẩm định ma trận, đề kiểm tra định kỳ.
– Thực hiện nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm, nhận xét, đánh giá trong việc kiểm tra. Đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
– Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập; báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình…
– Đối với các môn học, hoạt động giáo dục lớp 6:
+ Môn Lịch sử và Địa lí gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
+ Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật; mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật được đánh giá Đạt.
+ Đối với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Hiệu trưởng phân công cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định.
– Thực hiện đảm bảo, có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần theo tỉ lệ phù hợp giữa câu trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo hướng dẫn tại mục 2 Công văn số 750/PGDĐT-THCS ngày 22/12/2020 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức kiểm tra học kỳ I, năm học 2020-2021.
– Xây dựng dần ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, tăng cường thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
– Lập kế hoạch cụ thể, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên.
– Chú trọng đánh giá quá trình và nhận xét “Sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu” của từng học sinh trong “Học bạ” và trong “Sổ theo dõi và đánh giá học sinh”.
1.5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
– Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp sau THCS và sau THPT theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 09/8/2019 về việc thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
– Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS để hướng các em theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường THCS; tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kĩ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh THCS.
1.6. Tổ chức và tham gia các kỳ thi, hội thi
– Tổ chức Hội thi cấp trường có thi cấp thị xã có hiệu quả, thiết thực, phù hợp: Khoa học kỹ thuật; học sinh giỏi; bài giảng E-learning; Clip bài giảng trực tiếp; giáo viên dạy giỏi; cán bộ thư viện giỏi; Tài năng Tiếng Anh; Bơi; ngày hội STEM, IOE.
– Chuẩn bị tốt các điều kiện để giáo viên và học sinh tham gia các hội thi cấp thị xã, cấp tỉnh trong năm học đạt kết quả cao nhất
– Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn tập phụ đạo học sinh yếu: (lập hồ sơ riêng).
+ Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu: tổ chuyên môn phân công giáo viên có trình độ và kinh nghiệm giảng dạy để xây dựng chương trình, nội dung và tổ chức tuyển chọn , bồi dưỡng đội tuyển.
+ Khối 9 (9 tiết/tuần/môn đối với các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh ; 06 tiết/ tuần/ môn đối với các môn còn lại ) từ ngày 27/9/2021 đến khi thi cấp thị xã.
+ Khối 6, 7, 8 (6 tiết/tuần/môn đối với các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; 04 tiết/ tuần/ môn đối với các môn còn lại ) từ tuần đầu tiên của HKII đến khi thi cấp thị xã.
+ Tổ chuyên môn xây dựng chỉ tiêu đạt giải cấp tỉnh, cấp huyện của các môn thi văn hóa, thể dục – thể thao mà tổ phụ trách trong năm học.
+ Phụ đạo học sinh yếu kém: Phân công các giáo viên phụ đạo HS yếu kém thuộc các môn mình đảm nhiệm. Thời gian thực hiện 04 tuần (04tiết/tuần đối với các Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh ) trước khi kiểm tra định kỳ. Các môn còn lại có kế hoạch phụ đạo ngay trong từng tiết học.
– Ngoài việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi tập trung theo phân công, mỗi giáo viên cần phải thường xuyên thực hiện công tác này trong từng tiết lên lớp hoặc hướng dẫn học sinh học ở nhà qua interrnet và được thể hiện trong từng kế hoạch bài dạy.
- Thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục
– Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo tổ về đổi mới phương pháp dạy học bằng cách vận dụng có hiệu quả Công văn số 1868/SGDĐT-GDTrH ngày 26/10/2017 của Sở GD&ĐT Quảng Ngãi, định kỳ 01 lần/ tháng. Sinh hoạt chuyên môn phải đi vào chiều sâu, nắm vững và vận dụng được các bước tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp, ngoài lớp. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của học sinh.
– Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; sử dụng, quản lý hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục theo hướng dẫn tại Công văn số 1446/SGDĐT-GDTrH ngày 05/11/2020 của Sở GD&ĐT. Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, từng bước sử dụng hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử (theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT) để nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục. Thực hiện nghiêm túc việc nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lý, báo cáo.
– Thường xuyên kiểm tra, tư vấn hướng dẫn công tác quản lý hoạt động dạy học, chất lượng giáo dục của tổ chuyên môn. Việc tổ chức dạy thêm, học thêm trái qui định của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong đơn vị gây dư luận xã hội không tốt về trường và có nguy cơ hoặc làm lây lan dịch bệnh, tùy theo mức độ những cá nhân có liên quan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền.
– Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận mọi nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật; đồng thời chủ động tham mưu, đề xuất thực hiện khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí, đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục theo quy định của Luật giáo dục 2019 và Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
– Thường xuyên khuyến khích, động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của trường; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, tạo sức mạnh lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng. Khai thác có hiệu quả trang thông tin điện tử của nhà trường trong các hoạt động quản lí và giáo dục.
- Nâng cao các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
– Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục:
+ Thực hiện quản lý, đánh giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trung học theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; chuẩn hiệu trưởng một cách nghiêm túc.
+ Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; xây dựng kế hoạch sử dụng giáo viên bảo đảm chất lượng, tham mưu kịp thời cho các cấp liên quan để bổ sung đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo quy định.
+ Tiếp tục rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên THCS theo chuẩn đào tạo quy định của Luật Giáo dục 2019 để tham mưu các cấp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung. Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên tham gia lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên THCS theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
+ Thực hiện tốt việc tham gia bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý các modul triển khai Chương trình GDPT 2018 theo Kế hoạch số 01/KH-SGDĐT ngày 04/01/2021 của Sở GD&ĐT về việc tổ chức bồi dưỡng đại trà cho cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 các modul 1, 2, 3 năm 2021 và Kế hoạch trong năm học 2021-2022. Tiếp tục tham gia các lớp bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên.
+ Tham gia đầy đủ, hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng đại trà cấp thị xã, để nâng cao năng lực tổ chức dạy học trực tuyến cho cán bộ quản lý, giáo viên tại đơn vị theo quy định.
– Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu:
+ Sửa chữa, bổ sung, bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức hoạt động giáo dục đạt hiệu quả, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình trong bối cảnh ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp.
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động, nội quy các phòng bộ môn, phòng chức năng. Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tiến tới tăng cường quản lý, sử dụng phòng học bộ môn và thiết bị dạy học theo quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tuyến; khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, không để thiết bị dạy học được trang bị đến trường nhưng không được sử dụng; tăng cường kiểm tra, giám sát tần suất sử dụng thiết bị và đồ dùng học tập trong quá trình dạy học. Riêng phòng thiết bị hỗ trợ dạy học ngoại ngữ phải có lịch (thời khóa biểu) hoạt động theo hàng tuần, thể hiện được sự khai thác tối đa tài nguyên của phòng học này.
+ Xây dựng tài liệu hướng dẫn dạy học trực tuyến để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học trực tuyến đảm bảo chất lượng. Từng bước xây dựng và phát triển kho học liệu điện tử (bài giảng E-learning); video ghi hình trực tiếp tiết dạy của giáo viên; soạn các hoạt động học dưới dạng hướng dẫn học sinh khai thác sách giáo khoa tự học ở nhà nhằm để sử dụng dạy học trực tuyến tại đơn vị.
- Công tác thi đua khen thưởng
– Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo dục trung học, cán bộ quản lý và giáo viên trung học theo quy định:
+ Thực hiện thi đua khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định tại Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của ngành GDĐT.
+ Thực hiện Công văn số 1562/SGDĐT-VP ngày 13/9/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022.
+ Thực hiện Công văn số 897/UBND-TCNV ngày 27/4/202 của UBND thị xã Đức Phổ về việc tổng kết phong trào thi đua, công tác khen thưởng năm học 2020-2021 và triển khai nhiệm vụ năm học 2021-2022.
+ Thực hiện Công văn số 470/PGDĐT về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022.
– Xây dựng bộ tiêu chí thi đua của trường thành các hoạt động cụ thể để thực hiện có chất lượng, hiệu quả các mặt công tác trong nhiệm vụ năm học; bảo đảm công bằng, minh bạch, gắn với hiệu quả công việc.
– Động viên, khuyến khích, tạo điều kiện và môi trường cho giáo viên xây dựng các bài giảng trực tuyến, phát triển kho học liệu điện tử để chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong tổ chức dạy học trực tuyến và trực tiếp, ứng phó kịp thời với tình hình dịch bệnh Covid-19 tại địa phương, nhà trường.
– Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật vì sự tiến bộ của học sinh; bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời, tạo cảm hứng và động lực phấn đấu cho học sinh (theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT); tăng cường các biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực để rèn luyện ý thức kỷ luật, trách nhiệm của học sinh đối với bản thân, thầy, cô, bạn bè, gia đình và cộng đồng.
- Công tác bồi dưỡng thường xuyên
Thực hiện theo Thông tư 30/2011/TT-BGDĐT, ngày 08/8/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Trách nhiệm của các thành viên
5.1.1. Đối với Hiệu trưởng
Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà trường để hoàn thện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học
Tổ chức các hoạt động hội thi, hội giảng trong năm học.
Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
5.1.2. Đối với Phó hiệu trưởng
Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường THCS.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.
Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc hội thảo, trải nghiệm bộ môn, trải nghiệm hướng nghiệp, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.
5.1.3. Tổ trưởng tổ chuyên môn
Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động năm học của tổ chuyên môn.
Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục, kí duyệt kế hoạch dạy học của giáo viên và trình BGH nhà trường phê duyệt.
Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm theo môn học.
Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng. Chú trọng việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
5.1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội
Tham mưu cho ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu cho hiệu trưởng về việc phân công các thành viên tham gia chuẩn bị nọi dung chào cờ.
Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
Thành lập các ban của liên đội để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5.1.5. Đối với nhân viên Thư viện – Thiết bị
Tham mưu cho hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Tổ chức Ngày hội đọc sách.
5.1.6. Đối với giáo viên
Nghiên cứu kĩ chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn.
Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học).
Kết hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
5.1.7. Đối với Giáo viên chủ nhiệm
Nắm vững vai trò và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của GVCN; lập kế hoạch hoạt động NGLL hàng tháng và lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ.
Xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm; kết hợp với PHHS trong công tác giáo dục học sinh.
Kết hợp cùng với GVBM, Chi đoàn, Liên đội và Chi hội cha mẹ học sinh trong việc hình thành nhân cách của học sinh.
Tư vấn để học sinh xây dựng lớp học thành đơn vị tập thể mang tính chất giáo dục toàn diện, phát huy khả năng tự giác, tự quản trong học tập và công việc.
Hiểu rõ từng đối tượng học sinh trong lớp và có phương pháp giáo dục thích hợp, nhất là những học sinh cá biệt; nhận định và đánh giá chính xác học sinh.
5.1.8. Bảng phân công giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục
TT | HỌ VÀ TÊN | Giảng dạy, nhiệm vụ | Chủ nhiệm và kiêm nhiệm | TS TIẾT | Ghi chú | |||
I | Tổ Xã hội | |||||||
1 | Nguyễn Anh | Trúc | Sử 6ABCD(4), Sử 7ABCDE(10), CD 8E(1) | TT(5t) | 20 | |||
2 | Nguyễn Thị | Tuyết | Văn 9CD(10), Văn 7C(4), CD 7CDE(3) | CTCĐ-TP(3t) | 20 | BDHSG9 | ||
3 | Ng.Thị Thanh | Tình | Văn 9AB(10), Văn 7E(4), CD 7AB(2) | CN9B (4t) | 20 | |||
4 | Trần Thị Kim | Chung | Ngữ văn 6ABCD(16) | CN 6A(4t) | 20 | |||
5 | Huỳnh Ngọc | Dương | Văn 8ABCDE(20) | 20 | Hợp đồng N. văn | |||
6 | Nguyễn T. Thu | Hiền | Địa lý 6ABCD(8), Địa lý 9ABCD(8) | CN 6C(4t) | 20 | BDHSG9 | ||
7 | Nguyễn Thị | Trinh | Văn 7ABD(12) | CN 7B(4t) | 16 | Con nhỏ 16t/tuần | ||
8 | Trần Văn | Lộc | GDCD 6ABCD(4), SỬ 8ABCDE(10) | CN 8A(4t)
Phòng KHXH- GAĐT (3t) |
21 | |||
9 | Nguyễn T.Thuỳ | Trang | LSĐP 6ABCD(4), CD 9ABCD(4), SỬ 9ABCD(4), CD 8ABCD(4) | TKHĐ (2t) | 18 | BDHSG9 | ||
10 | Bùi Thị | Tưởng | Địa 8 (5t);Sinh 9A,B,C,D (8t) | GVCN 9C (4t)
Phụ trách tạm thời P. Sinh |
20 | BDHSG Sinh 9 | ||
II | Tổ Ngoại ngữ | |||||||
1 | Phạm Thị | Ngân | Anh 9ABCD (12t) + 7A (3t) | TT(3t) | 18 | BDHSG | ||
2 | Nguyễn Ngọc | Lâm | T.Anh 6ABCD (12t) + 7BC (6t) | Phụ trách phòng Ngoại ngữ (3t) | 21 | |||
3 | Huỳnh T.Thanh | Phương | Anh 8ABCDE (15t) + 7DE (6t) | 21 | ||||
III | Tổ Tự nhiên I | |||||||
1 | Nguyễn Văn | Điệp | Toán 9ABCD (16t) | TT(3t) | 19 | |||
2 | Võ Thị Phương | Loan | Toán 6ABCD (16t) | CN 6B (4t) | 20 | |||
3 | Huỳnh Văn | Tám | Toán 8ABC (12t) | CN8B (4t)
Vườn trường (2t) |
18 | |||
4 | Nguyễn Thị | Hoan | Toán 7ABC (12t) | CN7A (4t) | 16 | BDHSG | ||
5 | Đặng Thị Hồng | Vân | Tin 9ABCD (8t) + Tin 8CD (4t) | CN 8C (4t)
Tổ Phó; Phòng Tin Smas, CSDLN(3t) |
19 | |||
6 | Lê Thị Tuyết | Thân | Tin 7ABCDE (10t) + Tin 6ABCD (4t)
+ Tin 8ABE (6t) |
20 | ||||
7 | Ngô Thị | Vy | Toán 8DE (8t) + Toán 7DE (8t) | CN7E(4t) | 20 | Hợp đồng Toán | ||
8 | Nguyễn Thành | Dự | TD 8E (2t) | HT | 2 | |||
9 | Lê Hữu | Cường | Âm nhạc 6, 7, 8 | CN 7C (4t)
PT Văn nghệ (2t) |
20 | |||
10 | Phạm Công | Phi | MT 6,7,8,9 | Phòng NT +Trang trí (3t) | 21 | |||
IV | Tổ Tự nhiên II | |||||||
1 | Phan Tấn | Lộc | Hóa 9C,D (6t); TD 7A,B,C,D (8t).
Địa 7A,B( 2t) |
TT (3) | 19 | BDHSG Hóa 9 | ||
2 | Lê Thị Ngọc | Ngà | CN6 (4t) ; CN 8,(10t);
Sinh 7E (2t). |
GVCN 6D (4t) | 20 | |||
3 | Phạm Thị Hồng | Vân | Hóa 8 (10t); Hóa 9B (2t) | GVCN 8E (4t)
Phòng Hóa (3t) |
19 | |||
4 | Nguyễn T.Kim | Anh | Hóa-Sinh 6 (13 t); Hóa 9A (2t); | GVCN 9A (4t) | 19 | |||
5 | Phạm Thị Kim | Trinh | CN7(10t); Địa 7C,D,E (6t) | GVCN 7D (4t) | 20 | |||
6 | Nguyễn Ngọc | Quang | TD 6A,B,C, D(8t); TD 9(8t); | PTLĐ – CSVC (3t) | 19 | Huấn luyện | ||
7 | Lê Tấn | Nguyên | TD 8ABCD (8t) | TPTĐ | 8 | HĐ; Huấn luyện | ||
8 | Trần Minh | Niên | PHT, Tư vấn tâm lý (4t); TD 7E (2t) | 6 | Huấn luyện | |||
9 | Nguyễn Thị | Thu | Lý 9ABCD (8t) + Lý 7ABCDE (5t) | CN9D(4t)
TP, Phòng lý(3t) |
20 | |||
10 | Nguyễn Đức | Hiếu | Vật lý 6ABCD (6t) + Lý 8ABCDE (5t)
+ CN 9ABCD (4t) |
CN8D(4t) | 19 | |||
11 | Võ Thị | Nhung | Sinh 8 (10t); Sinh 7A,B,C,D (6t)(2t) | 18 | Hợp đồng | |||
12 | Đặng Thị | Mai | Phụ trách phòng học BM Sinh | Nghỉ thai sản
đến T2/2022 |
||||
13 | Võ Thị Thảo | Chi | Thư viện, Thiết bị; phối hợp làm việc với Tổ Văn phòng | |||||
V. | Tổ Văn Phòng | |||||||
1 | Nguyễn Thị | Mẫn | Kế toán – Văn Thư | Tổ trưởng | ||||
2 | Phạm Văn | Khuyên | Y tế- phụ trách công tác vệ sinh, phòng dịch, trật tự, an ninh trong khuôn viên trường. | |||||
3. | Huỳnh Văn | Thuận | Bảo vệ; vệ sinh Văn phòng, khu uống nước GV, các nhà vệ sinh, an ninh trật tự trước cỗng trường | |||||
5.2. Công tác phối hợp với các bên liên quan
Nhà trường chủ động tham mưu cho chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
Phối hợp với hội phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
5.3. Công tác kiểm tra, giám sát
Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lí chất lượng trường Trung học cơ sở.
Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…
Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiệm vụ.
Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình
để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, ban giám hiệu.
5.4. Chế độ thông tin báo cáo
Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.
Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.
Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Phổ An năm học 2021- 2022. Yêu cầu CB, GV, NV nhà trường cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này, trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc trao đổi với Hiệu trưởng để thống nhất giải quyết./.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT thị xã Đức Phổ (B/c); – UBND xã Phổ An (B/c); – Toàn thể CB, GV, NV trường (T/h); – Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thành Dự |